TUYỂN SINH NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Có kiến thức đại cương, kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành và chuyên ngành về công nghệ sinh học để có thể tiếp cận và ứng dụng các tri thức mới phục vụ cho các công việc liên quan đến lĩnh vực công nghệ sinh học 

I. Thông tin tuyển sinh

- Mã ngành: 7420201

- Chỉ tiêu dự kiến 2022: 60

- Mã tổ hợp xét tuyển: B00

- Các phương thức xét tuyến dự kiến:

1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo QĐ của Bộ GDĐT

- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Sinh học, Vật lý, Toán học; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Sinh học, Vật lý, Toán học, đã tốt nghiệp THPT.

- Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế và thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có đề tài thuộc lĩnh vực Hóa Sinh, Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh đã tốt nghiệp THPT.

          Mỗi đề tài chỉ được xét tuyển thẳng một lần cho một tác giả chính. Trong hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, thí sinh phải nộp bản xác nhận của các đồng tác giả trong đó có các nội dung: (i) Thể hiện rõ việc xác nhận thí sinh là tác giả chính; (ii) Đồng tác giả đồng ý để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào Trường; (iii) Người hướng dẫn đề tài dự thi xác nhận thí sinh là tác giả chính; (iv) Có chữ ký và đóng dấu xác nhận của lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác của người hướng dẫn.

          Các thí sinh thuộc đối tượng này phải nộp nội dung đề tài đã dự thi cùng hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng để Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xem xét xét tuyển.

2. Phương thức 2A: Xét tuyển thẳng đối với các trường hợp có chứng chỉ SAT hoặc ACT

          Thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt học lực giỏi 3 năm, kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển ngành không dưới 8,0; có chứng chỉ SAT hoặc ACT còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ và đạt từ 1300 đối với CC SAT và 27 đối với CC ACT trở lên được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng.

          Căn cứ xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

          Không áp dụng đối với thí sinh là học sinh các cơ sở giáo dục thường xuyên.

3. Phương thức 2B: Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương

          Thí sinh cả 3 năm lớp 10, 11, 12 đều là học sinh lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, đạt học lực giỏi 3 năm, tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn Toán, Vật lý, Sinh học không dưới 8,0 được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

4. Phương thức 3: Xét tuyển theo kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

5. Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

II. Mục tiêu và chương trình đào tạo

- Mục tiêu:

          Chương trình Cử nhân Công nghệ sinh học trình độ đại học có mục tiêu đào Cử nhân công nghệ sinh học với những năng lực và phẩm chất sau:

          Có kiến thức đại cương, kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành và chuyên ngành về công nghệ sinh học để có thể tiếp cận và ứng dụng các tri thức mới phục vụ cho các công việc liên quan đến lĩnh vực công nghệ sinh học.

          Có các kỹ năng cần thiết cho các công việc liên quan đến lĩnh vực công nghệ

sinh học như: sản xuất, kinh doanh, tư vấn kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, quản lý, giảng dạy, nghiên cứu…; có khả năng sử dụng hiệu quả tin học và tiếng Anh trong thực hành nghề nghiệp.

          Có phẩm chất đạo đức tốt, lòng say mê khoa học, tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn.

          Có đủ năng lực làm việc tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu; các cơ quan quản lý và các tổ chức quốc tế, các đơn vị xét nghiệm; các cơ sở sản xuất, kinh doanh sinh phẩm chẩn đoán in vitro, thực phẩm, thực phẩm chức năng, thuốc và nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc sinh học.

          Có khả năng tiếp tục học văn bằng hai đại học và sau đại học trong và ngoài nước.

- Thời gian đào tạo: 4 năm

- Cấu trúc chương trình

 

Khối kiến thức

Số tín chỉ

Số giờ

LT

TH/Se

1

Kiến thức giáo dục đại cương

(Chưa kể các phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)

35

 

 

 

- Các môn chung

(Chưa kể các phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)

          18

198

72

 

- Các môn cơ sở khối ngành

        17

193

62

2

 

 

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:

81

 

 

- Kiến thức cơ sở ngành

        38

 

 

+ Kiến thức cố định

32

360

120

+ Kiến tự chọn

6

 

 

- Kiến thức ngành

       43

 

 

+ Kiến thức cố định

28

334

86

+ Kiến tự chọn

12

 

 

+ Thực tế

3

 

 

3

Khóa luận tốt nghiệp/ học phần tích lũy tốt nghiệp

8

 

 

 

Tổng cộng

124

 

 

 

3. Chuẩn đầu ra và vị trí việc làm

(theo Quyết định số 819/QĐ-DHN ngày 02/10/2020)

 

Tin khác :

ĐẠI HỌC : 024 3826 4465
SAU ĐẠI HỌC : 024 3826 7480