I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo
- Tên tiếng Việt: Trường Đại học Dược Hà Nội.
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Pharmacy.
2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: DKH
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính): Số 13-15 Lê Thánh Tông, phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử:
https://hup.edu.vn; https://tuyensinh.hup.edu.vn
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0243. 826 4465, 0243. 933 1135.
6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh: https://tuyensinh.hup.edu.vn
7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo:
https://hup.edu.vn/cong-khai
II. Tuyển sinh đào tạo đại học
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.3. Do đặc thù các ngành đào tạo của Trường có nhiều nội dung thực hành, thao tác phức tạp, Trường không tuyển thí sinh dị tật, khuyết tật không đảm bảo an toàn thực hành phòng thí nghiệm.
2. Mô tả phương thức tuyển sinh
Năm 2025, Trường Đại học Dược Hà Nội tuyển sinh theo các phương thức sau:
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định về tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT và Nhà trường
Quy định cụ thể tại mục Chính sách ưu tiên - Các đối tượng xét tuyển thẳng.
2.2. Phương thức 2
a) Phương thức 2A: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT
Cách tính điểm xét tuyển:
ĐXT2A = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên quy đổi
Trong đó:
Tổng điểm đạt được = Điểm SAT*27/1600 + (ĐTB M1 + ĐTB M2 + ĐTB M3)/10
Điểm ưu tiên quy đổi là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được quy đổi theo quy định của Bộ GDĐT
(Ký hiệu: ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Trung bình cộng điểm tổng kết môn thuộc tổ hợp xét tuyển của từng năm học (lớp 10, 11, 12) theo học bạ THPT; M1, M2, M3: ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ngành)
Không áp dụng đối với thí sinh là học sinh các cơ sở giáo dục thường xuyên.
b) Phương thức 2B: Xét tuyển kết quả học tập THPT đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương
Cách tính điểm xét tuyển:
ĐXT2B = Điểm TB M1 + Điểm TB M2 + Điểm TB M3 + ĐKK (nếu có) + ĐƯT quy đổi (nếu có)
(Ký hiệu: ĐXT: Điểm xét tuyển; Điểm TB: Trung bình cộng điểm tổng kết môn thuộc tổ hợp xét tuyển của từng năm học (lớp 10, 11, 12) theo học bạ THPT; M1, M2, M3: ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ngành; ĐKK: Điểm khuyến khích theo quy định riêng của Trường Đại học Dược Hà Nội; ĐƯT quy đổi: Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được quy đổi theo quy định của Bộ GDĐT)
c) Phương thức 2C: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế GCE A-level
Cách tính điểm xét tuyển:
ĐXT = (PUM M1 + PUM M2 + PUM M3)/10 + ĐƯT quy đổi (nếu có)
(Ký hiệu: ĐXT: Điểm xét tuyển; PUM: Percentage Uniform Mark; M1, M2, M3: ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ngành; ĐƯT quy đổi: Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được quy đổi theo quy định của Bộ GDĐT)
Không áp dụng đối với thí sinh là học sinh các cơ sở giáo dục thường xuyên.
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2025. Phương thức này chỉ áp dụng cho ngành Dược học.
Cách tính điểm xét tuyển:
ĐXT = TSA*30/100+ ĐKK (nếu có) + ĐƯT quy đổi (nếu có)
(Ký hiệu: ĐXT: Điểm xét tuyển; TSA: kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy; ĐKK: Điểm khuyến khích theo quy định riêng của Trường Đại học Dược Hà Nội; ĐƯT quy đổi: Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được quy đổi theo quy định của Bộ GDĐT)
2.4. Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Cách tính điểm xét tuyển:
ĐXT = M1 + M2 + M3 + ĐKK (nếu có) + ĐƯT quy đổi (nếu có)
(Ký hiệu: ĐXT: Điểm xét tuyển; M1, M2, M3: kết quả bài thi TN THPT 2025 của ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ngành; ĐKK: Điểm khuyến khích theo quy định riêng của Trường Đại học Dược Hà Nội; ĐƯT quy đổi: Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được quy đổi theo quy định của Bộ GDĐT)
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
- Ngưỡng đầu vào: Trường sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, đối với phương thức 2A, 2B, 2C, ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng phương thức.
- Điểm trúng tuyển: Trường sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Dự kiến quy tắc sẽ được công bố sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Mã trường: DKH
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển
|
Mã ngành, nhóm ngành
|
Tên ngành, nhóm ngành
|
Chỉ tiêu
|
Phương thức tuyển sinh
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
7720201
|
Dược học
|
7720201
|
Dược học
|
760
|
- Phương thức 1
- Phương thức 2A, 2B, 2C
- Phương thức 3
- Phương thức 4
|
A00 B00
|
2
|
7720203
|
Hóa dược
|
7720203
|
Hóa dược
|
60
|
- Phương thức 1
- Phương thức 2A, 2B, 2C
- Phương thức 4
|
A00
|
3
|
7440112
|
Hoá học
|
7440112
|
Hoá học
|
60
|
- Phương thức 1
- Phương thức 2A, 2B, 2C
- Phương thức 4
|
A00
|
4
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
60
|
- Phương thức 1
- Phương thức 2A, 2B, 2C
- Phương thức 4
|
B00
|
Tổng chỉ tiêu ngành Dược học đã bao gồm 30 chỉ tiêu cho chương trình liên kết với Đại học Sydney, Úc. Tổng chỉ tiêu toàn trường đã bao gồm chỉ tiêu phân bổ cho Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương.
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo
Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ đăng ký xét tuyển và hồ sơ đăng ký dự thi. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin trong hồ sơ đăng ký xét tuyển so với hồ sơ gốc hoặc không đạt điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
5.1. Tiêu chí phụ sử dụng trong xét tuyển
Trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển ngành, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển ngành, Trường sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng của thí sinh tham gia xét tuyển đăng ký trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Điểm cộng
Từ năm 2025, điểm cộng khuyến khích sẽ được cộng vào tổng điểm đạt được trước khi xác định điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng theo công thức tính và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với thí sinh có tổng điểm đạt được (trước khi xác định điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng) sau khi cộng điểm khuyến khích đạt trên 30 điểm - theo thang điểm 30 - thì tổng điểm được quy về 30 điểm.
Điểm cộng khuyến khích được áp dụng cho các đối tượng đăng ký xét tuyển vào Trường theo phương thức 2B, phương thức 3, phương thức 4.
5.3. Tiêu chí Tuyển sinh chương trình liên kết đào tạo ngành Dược học trình độ đại học với Đại học Sydney, Úc
- Chỉ tiêu: 30 chỉ tiêu.
- Điều kiện xét tuyển:
+ Thí sinh trúng tuyển, xác nhận nhập học vào Trường ngành Dược học năm 2025 và có nguyện vọng tham gia chương trình.
+ Yêu cầu trình độ tiếng Anh: tối thiểu đạt 6,5 điểm chứng chỉ IELTS (không có điểm kỹ năng nào dưới 6,0) hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương còn thời hạn tính đến ngày nộp hồ sơ.
Các thông tin về cách thức tổ chức, hướng dẫn đăng ký sẽ có thông báo cụ thể sau.
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo quy định về tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT và Nhà trường
a) Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh phải thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước sau:
- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của Trường Đại học Dược Hà Nội từ ngày 15/06/2025 đến hết ngày 30/06/2025, địa chỉ website: tuyensinh.hup.edu.vn.
- Bước 2: Đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn của Bộ.
b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của Trường Đại học Dược Hà Nội
- Thí sinh đạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế:
(i) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng trực tuyến (thực hiện trên website);
(ii) Scan bản gốc Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu, có xác nhận của trường THPT;
(iii) Scan bản gốc: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT) hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia;
(iv) Scan/Ảnh chụp bản chính căn cước công dân.
- Thí sinh đạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế:
(i) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng trực tuyến (thực hiện trên website);
(ii) Scan bản gốc Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu, có xác nhận của trường THPT;
(iii) Scan bản gốc: Chứng nhận thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT) hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia;
Đối với ngành Dược học: bắt buộc có cả hai chứng nhận trên.
(iv) Scan bản gốc nội dung đề tài Khoa học kỹ thuật đã dự thi;
(v) Scan bản gốc Xác nhận của các đồng tác giả trong đó có các nội dung: Thể hiện rõ việc xác nhận thí sinh là tác giả chính; Đồng tác giả đồng ý để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào Trường; Người hướng dẫn đề tài dự thi xác nhận thí sinh là tác giả chính; Có chữ ký và đóng dấu xác nhận của lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác của người hướng dẫn.
(vi) Scan/Ảnh chụp căn cước công dân.
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
(i) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng trực tuyến (thực hiện trên website);
(ii) Scan bản gốc Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu, có xác nhận của trường THPT;
(iii) Scan bản gốc học bạ 3 năm học THPT;
(iv) Scan bản gốc Xác nhận nơi cư trú có ghi rõ khoảng thời gian cư trú;
(v) Scan bản gốc giấy khai sinh;
(vi) Scan/Ảnh chụp căn cước công dân.
- Đối với thí sinh thuộc các đối tượng còn lại được xét tuyển thẳng theo phương thức 1 sẽ liên hệ với bộ phận tuyển sinh của Trường để được hướng dẫn cụ thể.
c) Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: thí sinh thuộc đúng đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định tại mục 7.1. Chính sách ưu tiên – Các đối tượng xét tuyển thẳng.
d) Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh đạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật: được Hội đồng tuyển sinh duyệt nội dung đề tài đúng với lĩnh vực đạt giải, phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển thẳng.
- Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: yêu cầu đạt danh hiệu học sinh giỏi cả 3 năm THPT.
6.2. Các phương thức còn lại (2A, 2B, 2C, 3, 4)
a) Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 2 bước sau:
- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của Trường Đại học Dược Hà Nội từ ngày 15/06/2025 đến hết ngày 10/07/2025, địa chỉ website: tuyensinh.hup.edu.vn. BẮT BUỘC thực hiện đối với các đối tượng sau:
(i) Tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển phương thức 2A, phương thức 2B, phương thức 2C;
(ii) Thí sinh tự do (tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước) có đăng ký xét tuyển phương thức 3, phương thức 4 ngành Dược học, Hóa dược;
(iii) Thí sinh có nguyện vọng và đủ điều kiện cộng điểm khuyến khích theo quy định tại mục 7.2. Chính sách ưu tiên – Cộng điểm khuyến khích.
Các đối tượng này không thực hiện đăng ký trực tuyến qua website của Trường sẽ không được xét tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội theo phương thức xét tuyển tương ứng và không được cộng điểm khuyến khích (nếu có) vào tổng điểm xét tuyển.
- Bước 2: Đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn của Bộ. BẮT BUỘC thực hiện đối với tất cả các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Trường.
b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của Trường Đại học Dược Hà Nội
- Phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến (thực hiện trực tiếp trên website);
- Scan bản gốc học bạ THPT (bắt buộc);
- Scan bản gốc Chứng chỉ SAT, Chứng chỉ GCE A-level (bao gồm bảng điểm - Statement of Result), Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu có);
- Scan bản gốc Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố/ quốc gia môn Toán/ Vật lý/ Hóa học/ Sinh học (nếu có);
- Scan bản gốc Giấy xác nhận học sinh trường chuyên và môn chuyên đối với thí sinh đăng ký xét tuyển phương thức 2B;
- Scan bản gốc các minh chứng nếu được cộng điểm ưu tiên khu vực theo nơi thường trú hoặc điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách đối với thí sinh có đăng ký xét tuyển theo phương thức 2A, phương thức 2B, phương thức 2C.
- Scan/Ảnh chụp căn cước công dân.
c) Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- Phương thức 2A - Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT đạt ngưỡng quy định của Trường:
(i) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế SAT còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ và đạt tối thiểu một trong các mức điểm dưới đây:
Ngành Dược học
|
Ngành khác
|
1400
|
1350
|
(ii) Kết quả học tập được đánh giá mức tốt cả 3 năm, kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 8,0; học THPT niên khóa 2022-2025;
Phương thức này không áp dụng đối với thí sinh là học sinh các cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Phương thức 2B - Xét tuyển kết quả học tập THPT đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương:
(i) Thí sinh cả 3 năm lớp 10, 11, 12 đều là học sinh các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, học THPT niên khóa 2022-2025;
Các ngành được đăng ký xét tuyển tương ứng với các môn chuyên như sau:
Môn chuyên
|
Ngành được đăng ký xét tuyển
|
Toán, Hóa học
|
Tất cả các ngành
|
Vật lý
|
Dược học, Hóa dược, Hóa học
|
Sinh học
|
Dược học, Công nghệ sinh học
|
(ii) Kết quả học tập được đánh giá mức tốt cả 3 năm, kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 8,0.
- Phương thức 2C - Xét tuyển chứng chỉ quốc tế GCE A-level
(i) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế GCE A-level trong khoảng thời gian 02 năm từ ngày dự thi; có kết quả (PUM) mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển ngành đạt từ 80/100 điểm trở lên; riêng ngành Dược học, môn Hóa học yêu cầu đạt từ 90/100 điểm trở lên,
(ii) Kết quả học tập được đánh giá mức tốt cả 3 năm, kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 8,0; học THPT niên khóa 2022-2025. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài yêu cầu: tốt nghiệp THPT năm 2025; kết quả học tập năm cuối cấp THPT được đánh giá mức tốt hoặc tương đương.
Phương thức này không áp dụng đối với thí sinh là học sinh các cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Phương thức 3 - Xét tuyển căn cứ kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2025 (chỉ xét tuyển đối với ngành Dược học): Kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 7,0 và có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt.
- Phương thức 4 - Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025: đối với ngành Dược học và Hóa dược, thí sinh đăng ký xét tuyển có kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 7,0.
d) Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Đáp ứng ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học năm 2025 của Trường , cụ thể:
(i) Đối với phương thức 2A, 2B và 2C: Tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của ngành (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng, không bao gồm điểm khuyến khích) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng (theo điểm thi TN THPT) của Bộ GDĐT đối với ngành Dược học và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng (theo điểm thi TN THPT) của Trường Đại học Dược Hà Nội đối với các ngành còn lại. Riêng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 2C mà tốt nghiệp THPT tại nước ngoài, HĐTSĐH sẽ xem xét quyết định và công bố cùng thời điểm thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng (theo điểm thi TN THPT) năm 2025 của Trường.
(ii) Đối với phương thức 3: Tổng điểm bài thi tư duy năm 2025 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng (theo điểm thi tư duy) năm 2025 của Trường Đại học Dược Hà Nội.
(iii) Đối với phương thức 4: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng (theo điểm thi TN THPT) năm 2025 của Trường Đại học Dược Hà Nội.
7. Chính sách ưu tiên
7.1. Các đối tượng xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được xét tuyển thẳng vào các ngành, chương trình của Trường.
b) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật (KH-KT) cấp quốc gia, quốc tế (ISEF) do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài. Riêng với ngành Dược học, chỉ xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải Nhất tại các Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục Đào tạo tổ chức, được Bộ Giáo dục Đào tạo cử đi tham dự và đoạt giải tại Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế. Các môn thi, lĩnh vực KH-KT của đề tài dự thi được xét tuyển vào các ngành cụ thể như sau:
Ngành học
|
Môn thi học sinh giỏi
|
Lĩnh vực KH-KT
|
Dược học
|
Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học
|
Hóa học, Hóa sinh
|
Hóa dược
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
Hóa học, Hóa sinh
|
Hoá học
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
Hóa học, Hóa sinh
|
Công nghệ sinh học
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
Hóa học, Hóa sinh, Kỹ thuật Y sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi sinh, Sinh học trên máy tính và sinh tin
|
Mỗi đề tài KH-KT chỉ được xét tuyển thẳng một lần cho một tác giả chính. Trong hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, thí sinh phải nộp bản xác nhận của các đồng tác giả trong đó có các nội dung: (i) Thể hiện rõ việc xác nhận thí sinh là tác giả chính; (ii) Đồng tác giả đồng ý để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào Trường; (iii) Người hướng dẫn đề tài dự thi xác nhận thí sinh là tác giả chính; (iv) Có chữ ký và đóng dấu xác nhận của lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác của người hướng dẫn. Các thí sinh phải nộp nội dung đề tài KH-KT đã dự thi cùng hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng để Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xem xét xét tuyển.
c) Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
7.2. Điểm cộng khuyến khích
a) Đối với đối tượng có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn hiệu lực đến ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ trên cổng tuyển sinh của Trường)
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho tất cả các ngành đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau:
IELTS
|
TOEFL iBT
|
PTE Academic
|
Cambridge English
|
Điểm cộng khuyến khích
|
5.5
|
46-59
|
42-49
|
162-168
|
0,25
|
6
|
60-78
|
50-57
|
169-175
|
0,50
|
6.5
|
79-93
|
58-64
|
176-184
|
0,75
|
7
|
94-101
|
65-72
|
185-191
|
1,00
|
7.5
|
102-109
|
73-78
|
192-199
|
1,25
|
8
|
110-114
|
79-82
|
200-204
|
1,50
|
8.5
|
115-117
|
83-86
|
205-208
|
1,75
|
9
|
118-120
|
87-90
|
209-212
|
2,00
|
Lưu ý, đối với thí sinh có nhiều chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ được tính điểm khuyến khích cho một chứng chỉ có mức điểm khuyến khích cao nhất; đồng thời không áp dụng đối với các chứng chỉ có hình thức thi ”home edition”.
b) Đối với đối tượng đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố lớp 12 các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội đạt giải Ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố môn Toán/ Vật lý/ Hóa học/ Sinh học, hoặc giải Khuyến khích kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia môn Toán/ Vật lý/ Hóa học/ Sinh học, tốt nghiệp THPT năm 2025, được cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho ngành đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau:
TT
|
Giải
|
Điểm cộng khuyến khích
|
|
Môn đạt giải
|
Ngành được cộng điểm khuyến khích
|
1
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố
|
|
|
Toán học
|
Tất cả các ngành
|
Hóa học
|
|
- Giải Ba
|
0,25
|
|
Vật lý
|
Dược học, Hóa dược, Hóa học
|
- Giải Nhì
|
0,50
|
|
- Giải Nhất
|
0,75
|
|
Sinh học
|
Dược học, Công nghệ sinh học
|
2
|
- Giải Khuyến khích kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Quốc gia
|
1,00
|
|
|
|
|
Lưu ý: trường hợp thí sinh vừa đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố, vừa đạt giải Khuyến khích kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia chỉ được hưởng một mức điểm cộng khuyến khích cao nhất. Ngoài ra, không áp dụng cho giải thuộc chương trình giáo dục thường xuyên.
8. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển trên cổng thông tin của Bộ GDĐT nộp theo quy định chung. Đồng thời đối với các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Dược Hà Nội phải nộp lệ phí xét tuyển theo các phương thức như sau:
- Xét tuyển theo phương thức 1: 25.000 đồng/hồ sơ ĐKXT.
- Xét tuyển theo các phương thức còn lại: 100.000 đồng/hồ sơ ĐKXT.
Hướng dẫn nộp lệ phí đăng ký xét tuyển sẽ có thông báo cụ thể trên cổng tuyển sinh của Trường.
9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh
Trường Đại học Dược Hà Nội cam kết giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh theo các quy định hiện hành.
10. Thông tin về học phí
Hiện tại, Nhà trường đang là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (nhóm 3), Nhà trường dự kiến mức thu học phí năm học 2025-2026 của các hệ/ chương trình, các ngành cụ thể như sau:
10.1. Đối với hệ đại trà
- Ngành Dược học áp dụng mức thu học phí là 2.760.000 đồng/ tháng (27.600.000 đồng/năm học)
- Ngành Hóa dược áp dụng mức thu học phí là 2.440.000 đồng/ tháng (24.400.000 đồng/năm học).
- Ngành Công nghệ sinh học và ngành Hóa học áp dụng mức thu học phí là 1.710.000 đồng/ tháng (17.100.000 đồng/ năm học)
Trong trường hợp Nhà trường thay đổi mức độ tự chủ thì mức học phí năm học 2025-2026 sẽ được điều chỉnh tương ứng theo mức độ tự chủ của Nhà trường, tối đa không quá 2 lần mức trần học phí quy định tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023.
10.2. Đối với chương trình liên kết đào tạo ngành Dược học
- Giai đoạn 1: học tại Trường Đại học Dược Hà Nội.
Mức thu học phí dự kiến năm học 2025-2026 là 15.000.000 đồng/ tháng (150.000.000 đồng/ năm học).
Mức học phí các năm học sau có thể điều chỉnh cho phù hợp với chi phí đào tạo thực tế nhưng không vượt quá 10% so với mức học phí năm liền trước và các quy định hiện hành.
- Giai đoạn 2: học tại Đại học Sydney, Australia
Mức học phí theo quy định của Đại học Sydney đối với chương trình đào tạo sinh viên quốc tế tương ứng, các năm học sau mức học phí có thể điều chỉnh cho phù hợp với chi phí đào tạo thực tế nhưng không vượt quá 5% so với mức học phí năm liền trước.
11. Thông tin về tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Trường: http://tuyensinh.hup.edu.vn/
11.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
- Năm 2023: PT1-Xét tuyển thẳng theo quy định về tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT và Nhà trường; PT2A-Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT; PT2B-Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT; PT3-Xét tuyển căn cứ kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội; PT4-Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Năm 2024: PT1-Xét tuyển thẳng theo quy định về tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT và Nhà trường; PT2A-Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT; PT2B-Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT; PT3-Xét tuyển căn cứ kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội (chỉ xét tuyển với ngành Dược học); PT4-Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
11.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
TT
|
Lĩnh vực/ Ngành/Nhóm ngành/ tổ hợp xét tuyển
|
Phương thức xét tuyển
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
1
|
Sức khỏe/ nhóm ngành Dược học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành Dược học
|
|
780
|
787
|
|
760
|
760
|
|
|
A00
|
CC SAT/ACT
|
|
|
86,75
|
|
|
92,04
|
|
A00
|
KQHT THPT
|
|
|
28,00
|
|
|
28,09
|
|
|
Kỳ thi tư duy
|
|
|
-
|
|
|
65,86
|
|
A00
|
TN THPT
|
|
|
25,00
|
|
|
25,51
|
|
- Ngành Hóa dược
|
|
60
|
59
|
|
60
|
59
|
|
|
A00
|
CC SAT/ACT
|
|
|
85,43
|
|
|
90,04
|
|
A00
|
KQHT THPT
|
|
|
27,95
|
|
|
27,87
|
|
|
Kỳ thi tư duy
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
A00
|
TN THPT
|
|
|
24,90
|
|
|
25,31
|
2
|
Khoa học tự nhiên/ nhóm ngành Khoa học vật chất/ Ngành Hóa học
|
|
60
|
59
|
|
60
|
52
|
|
|
A00
|
CC SAT/ACT
|
|
|
81,97
|
|
|
83,90
|
|
A00
|
KQHT THPT
|
|
|
27,04
|
|
|
25,88
|
|
|
Kỳ thi tư duy
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
A00
|
TN THPT
|
|
|
23,81
|
|
|
24,55
|
3
|
Khoa học sự sống/ nhóm ngành Sinh học ứng dụng/ Ngành Công nghệ sinh học
|
|
60
|
56
|
|
60
|
57
|
|
|
B00
|
CC SAT/ACT
|
|
|
86,41
|
|
|
88,95
|
|
B00
|
KQHT THPT
|
|
|
28,20
|
|
|
28,53
|
|
|
Kỳ thi tư duy
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
B00
|
TN THPT
|
|
|
24,21
|
|
|
24,26
|
|
Tổng
|
|
960
|
961
|
|
940
|
928
|
|