- Các văn bằng chứng chỉ tiếng Anh được sử dụng đối với tuyển sinh cao học
Người dự thi cao học được công nhận đạt năng lực ngoại ngữ nếu đạt một trong những điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Tiếng Anh do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Có chứng chỉ Tiếng Anh từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương như sau:
Khung năng lực
ngoại ngữ
VN
|
IELTS
|
TOEFL
|
TOEIC*
|
Cambridge Exam
|
BEC
|
BULATS
|
Khung Châu Âu
|
Cấp độ 3
|
4.5
|
450 ITP
133 CBT 45 iBT
|
450
(105-90)
|
PET
|
Preliminary
|
40
|
B1
|
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
Chứng chỉ tiếng Anh phải do một cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận cấp, trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự thi.
(*): TOEIC yêu cầu 4 kỹ năng, trong đó 2 kỹ năng nghe và đọc đạt 450 điểm, kỹ năng nói đạt 105 điểm và viết đạt 90 điểm.
- Bảng tham chiếu các chứng chỉ tiếng nước ngoài sử dụng trong xét tuyển nghiên cứu sinh
TT
|
Chứng chỉ
|
Trình độ
|
1
|
TOEFL iBT
|
≥ 45
|
2
|
IELTS
|
≥ 5.0
|
3
|
Cambridge examination
|
CAE 45-59
PET Pass with Distinction
|
4
|
CIEP/Alliance française diplomas
|
TCF B2
DELF B2
Diplôme de Langue
|
5
|
Goethe -Institut
|
Goethe- Zertifikat B2
Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB)
|
6
|
TestDaF
|
TDN3- TDN4
|
7
|
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)
|
HSK level 6
|
8
|
Japanese Language Proficiency Test (JLPT)
|
N2
|
9
|
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language)
|
ТРКИ-2
|
Ghi chú:
- Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, người dự tuyển gửi đến Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác nhận về việc quy đổi tương đương trước khi nộp hồ sơ.
- Trường hợp người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, người dự tuyển phải gửi đến Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, công nhận trước khi nộp hồ sơ.
3. Danh sách các đơn vị được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam (Theo Thông báo 138/TB-QLCL ngày 08/02/2021 và cập nhật)
TT
|
Cơ sở được cấp phép
|
Ngày có văn bản cho phép của
Cục QLCL – Bộ GD&ĐT
|
1
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
06/12/2018
|
2
|
Trường Đại học Hà Nội
|
15/5/2019
|
3
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
15/5/2019
|
4
|
Đại học Thái Nguyên
|
15/5/2019
|
5
|
Trường Đại học Vinh
|
07/11/2019
|
6
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
|
06/12/2018
|
7
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
|
06/12/2018
|
8
|
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
|
06/12/2018
|
9
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
15/5/2019
|
10
|
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
|
20/02/2020
|
11
|
Học viện An Ninh
|
13/12/2019
|
12
|
Đại học Sài Gòn
|
07/02/2020
|
13
|
Đại học Trà Vinh
|
06/3/2020
|
14
|
Trường Đại học Văn Lang
|
12/3/2020
|
15
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
08/02/2021
|
16
|
Trường Đại học Tây Nguyên
|
08/02/2021
|
17
|
Trường Đại học Công nghiệp Tp HCM
|
09/4/2021
|