1. Nguyên tắc tuyển sinh
Công tác tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Dược Hà Nội thực hiện theo các nguyên tắc chính: (1) tuyển chọn những thí sinh đạt chất lượng, có nguyện vọng và năng lực phù hợp theo học các nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; (2) tuân thủ và không trái với quy định tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường; (3) đa dạng phương thức tuyển sinh.
2. Các phương thức xét tuyển
2.1. Trình độ đại học
Điều kiện chung để được xét tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội là thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và việc xét tuyển sẽ thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau.
Các phương thức xét tuyển gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2:
+ Phương thức 2A: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT
+ Phương thức 2B: Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương
+ Phương thức 2C: Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế GCE A-level.
- Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2025 (điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực, điểm cộng khuyến khích được quy đổi theo thang 100 cùng thang điểm của bài thi). Phương thức này chỉ áp dụng cho ngành Dược
- Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
2.2. Trình độ sau đại học
- Xét tuyển hồ sơ: Thạc sĩ, tiến sĩ
- Thi tuyển: CKI, CKII
3. Các ngành và chỉ tiêu
3.1. Trình độ đại học
TT
|
Mã ngành
|
Ngành học
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Tổng chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
1
|
7720201
|
Dược học
|
A00
B00
|
760
|
Bao gồm 30 chỉ tiêu của chương trình liên kết
|
2
|
7720203
|
Hóa dược
|
A00
|
60
|
|
3
|
7440112
|
Hóa học
|
A00
|
60
|
|
4
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
B00
|
60
|
|
Tổng chỉ tiêu ngành Dược đã bao gồm 30 chỉ tiêu cho chương trình liên kết với Đại học Sydney, Úc. Tổng chỉ tiêu toàn trường đã bao gồm chỉ tiêu phân bổ cho Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương
3.2. Trình độ sau đại học
Trình độ/ngành
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Chuyên khoa cấp I
|
Chuyên khoa cấp II
|
Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc
|
5
|
25
|
|
|
Hóa dược
|
6
|
20
|
|
|
Dược lý và dược lâm sàng
|
6
|
60
|
80
|
20
|
Dược liệu – Dược học cổ truyền
|
5
|
30
|
|
|
Hóa sinh dược
|
3
|
10
|
|
|
Kiểm nghiệm thuốc và độc chất
|
5
|
20
|
|
|
Tổ chức quản lý dược
|
5
|
40
|
60
|
20
|
Tổng số
|
35
|
205
|
140
|
40
|
* Chỉ tiêu tuyển sinh sau đại học có thể điều chỉnh giữa các ngành tùy theo tình hình thực tế nhưng vẫn đảm bảo không vượt quá năng lực đào tạo của ngành.
Ban Giám hiệu tùy theo tình hình thực tế và quy chế tuyển sinh năm 2025 sắp ban hành sẽ xây dựng Đề án tuyển sinh chính thức của Trường.